Mã vùng Malaysia là một thông tin vô cùng quan trọng giúp xác định vùng khu vực khi thực hiện cuộc gọi điện thoại quốc tế đến và từ Malaysia. Mã Lai có bao nhiêu mã vùng điện thoại, có bao nhiêu mã zip, thiết lập cuộc gọi từ Việt Nam đến Malaysia hay ngược lại có khó không? Dưới đây là những thông tin cần thiết xoay quanh mã vùng của quốc gia này. Theo dõi ngay!
Thông tin chung về mã vùng Malaysia
Ngoài mã vạch Malaysia, mã vùng Malaysia cũng được gọi là mã quốc gia của đất nước này. Đây chính là mã số đại diện cho Malaysia, đồng thời cũng là mã điện thoại của Malaysia. Theo thông tin quy ước quốc tế, mã vùng Việt Nam +84, tương tự vậy, mã quốc gia Mã Lai là +60. Ký hiệu ISO Malaysia là MYS và tên miền là MY.
Xem thêm: Update Thông Tin Đại Sứ Quán Malaysia Tại Việt Nam Mới Nhất
Theo quy ước, số điện thoại phải có dấu “+” phía trước mã vùng Malaysia. Điều đặc biệt là khi đã sử dụng +60 thì bạn không thêm số 0 ở đầu số điện thoại. Số điện thoại đúng sẽ hiển thị như sau: Giữa mã quốc gia, mã vùng và số điện thoại là những dầu gạch nối ( +60-mã vùng khu vực-số điện thoại). Tuy nhiên, trong lúc gõ số điện thoại, bạn chỉ cần gõ số bình thường.
Danh sách mã vùng số điện thoại từng tỉnh/thành phố
Nếu bạn nhận được cuộc gọi lạ có đầu số là +60 thì chắc chắn cuộc gọi đó từ Malaysia gọi đến. Tuy nhiên, Malaysia chia làm nhiều vùng khác nhau, hệ thống mã vùng Malaysia ở từng khu vực cũng khác nhau. Để biết cụ thể số điện đó đến từ tỉnh thành hay khu vực nào tại Malaysia hãy xem ngay danh sách dưới đây:
Tỉnh/Thành phố của Malaysia | Mã vùng số điện thoại khu vực |
Alor Setar | +60 4 |
Beranang | +60 3 |
Bintulu | +60 8 |
Broga | +60 3 |
Cheras | +60 3 |
Dengkil | +60 3 |
Ipoh | +60 5 |
Johor Bahru | +60 7 |
Johor (State) | +60 7 |
Kajang | +60 3 |
Kedah | +60 4 |
Kelantan (State) | +60 9 |
Kepala Batas | +60 4 |
Kota Bharu | +60 9 |
Kota Kinabalu | +60 8 |
Kuala Lumpur | +60 3 |
Kuala Terengganu | +60 9 |
Kuantan | +60 9 |
Kuching | +60 8 |
Labuan | +60 8 |
Machang | +60 9 |
Maran | +60 9 |
Melaka (State) | +60 6 |
Miri | +60 8 |
Muar | +60 6 |
Negeri Sembilan (State) | +60 6 |
Pahang | +60 9 |
Penang (State) | +60 4 |
Perak (State) | +60 4 |
Perlis (State) | +60 4 |
Port Dickson | +60 6 |
Sabah (State) | +60 8 |
Sandakan | +60 8 |
Sarawak (State) | +60 8 |
Selangor (State) | +60 3 |
Semenyih | +60 3 |
Seremban | +60 6 |
Sibu | +60 8 |
Sintok | +60 4 |
Sri Aman | +60 8 |
Sungei Besi | +60 3 |
Sungai Renggam | +60 3 |
Terengganu (State) | +60 9 |
Mã Zip là gì? Danh sách mã Zip của các tỉnh/thành phố Malaysia
Ở Mã Lai, mã Zip sử dụng để định danh khu vực dựa trên hệ thống mã vùng bưu điện. Mã Zip hay được gọi là “kod pos” theo tiếng Malaysia. Mã vùng bưu điện của Mã Lai được gọi là “Postcode” hoặc “Postal Code”. Mã bưu điện (zip code) ở Malaysia thường bao gồm 5 chữ số được quy định riêng cho mỗi khu vực tại quốc gia này nhằm mục đích phục vụ trong việc xác định vị trí giao nhận hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện.
Lưu ý mã vạch Malaysia và mã zip Malaysia là hai định nghĩa hoàn toàn khác nhau. Mặc dù cả hai đều được sử dụng trong việc định danh thông tin địa chỉ và hàng hóa sản phẩm. Trong một số trường hợp, mã zip này dùng để khai báo đăng ký các thông tin trên website. Dưới đây là danh sách mã Zip Code của một số tỉnh/thành phố tại Malaysia:
Tỉnh/Thành phố | Mã Zip Code |
Perlis | 01000 – 02800 |
Kedah | 05000 – 09810 |
Pulau Pinang | 10000 – 14400 |
Kelantan | 15000 – 18500 |
Terengganu | 20000 – 24300 |
Pahang | 25000 – 28800 |
Perak | 30000 – 36810 |
Selangor | 40000 – 48300 |
Kuala Lumpur | 50000 – 60000 |
Putrajaya | 62000 – 62988 |
Negeri Sembilan | 70000 – 73509 |
Melaka (bang) | 75000 – 78309 |
Johor | 79000 – 86900 |
Labuan | 87000 – 87033 |
Sabah | 87010 – 91309 |
Sarawak | 93000 – 98859 |
Hướng dẫn gọi từ Việt Nam sang Malaysia chi tiết
Ngày này, công nghệ không ngừng phát triển, không thiếu cách để bạn có thể liên lạc với bạn bè hay người thân của mình ở nước ngoài nhờ sự ra đời của nhiều ứng dụng phục vụ liên lạc thông qua mạng internet như Zalo, Line, Messenger,… Tuy nhiên, có một số thời điểm không phải lúc nào máy cũng kết nối sẵn với internet. Chính vì thế gọi thoại vẫn là cách tối ưu nhất trong những trường hợp điện thoại không có mạng.
Để thực hiện cuộc gọi từ Việt Nam sang Malaysia, bạn cần biết chính xác mã vùng Malaysia và mã vùng điện thoại của khu vực người quen đang sống, sau đó thực hiện theo các công thức dưới đây:
Cú pháp nếu thực hiện cuộc gọi qua số di động
Gọi vào số điện thoại di động các bạn bấm theo cú pháp [ IDD + mã quốc gia Malaysia + số điện thoại người nhận ] cụ thể như sau:
0060 (hoặc +60) + số điện thoại người nhận
Trong đó:
- IDD: mã vùng quốc tế (tất cả các cuộc gọi ra nước ngoài đều phải có mã này, 00 tương đương với dấu “+”, bạn có thể lựa chọn 1 trong 2)
- Mã quốc gia Malaysia (mã vùng Malaysia) : 60
Ví dụ: Bạn có người thân đang định cư hoặc du học tại thủ đô Malaysia có số điện loại là 097123456, nếu có nhu cầu gọi cho họ, lúc này bạn nhập vào máy dãy số như sau: 0060 97123456
Cú pháp nếu thực hiện cuộc gọi qua số máy bàn
Trường hợp này sẽ khác một chút so với gọi số máy di động, với công thức như sau [ IDD + mã quốc gia Malaysia+ mã vùng khu vực + số điện thoại người nhận ]
0060 (hoặc +60) + mã vùng khu vực + số điện thoại người nhận
Tương tự trong đó:
- IDD: mã vùng quốc tế (tất cả các cuộc gọi ra nước ngoài đều phải có mã này, 00 tương đương với dấu “+”, bạn có thể lựa chọn 1 trong 2)
- Mã quốc gia Malaysia (mã vùng Malaysia) : 60
- Mã vùng khu vực: mã tỉnh/ thành phố tương ứng tại Malaysia
Ví du như bạn đang muốn gọi điện vào máy bàn người quen đang sinh sống và làm việc tại Kuala lumpur có số bàn là 056 789 1234 thì cú pháp bạn cần nhập sẽ là 0060 (+60) 056 789 1234. Trong đó 3 chính là mã vùng điện thoại của khu vực của thành phố Kuala Lumpur tại Malaysia
Hướng dẫn gọi từ Malaysia về Việt Nam dễ dàng
Tương tự như hướng dẫn cách gọi từ Việt Nam sang Malaysia ở phần trên, khác một điều bạn thay mã quốc gia Việt Nam (84) tại mã quốc gia Malaysia (60) là hoàn thành.
Công thức gọi vào số di động
0084 (+84) + số điện thoại
Trong đó:
- 00: là mã quốc tế (thay cho dấu “+”)
- 84: mã vùng của Việt Nam
Công thức gọi vào số máy bàn
Đơn giản hơn so với gọi số máy bàn từ Việt Nam sang Malaysia, thì số máy bàn ở Việt Nam đã bao gồm cả mã khu vực và có thể thực hiện khi không cần 0084 (hay+84). Ví dụ, mã khu vực tại Hà Nội là 0243 số điện thoại bàn ở đây là 0243 571 123.
Nếu bạn đang ở Malaysia và muốn thực hiện cuộc gọi vào số máy bàn tại Việt Nam thực hiện như công thức gọi vào số di động là được. Ví dụ 0084 243 571 123 (+84 243 571 123).
Xem thêm: Ẩm Thực Malaysia – Hội Tụ Tinh Hoa Ẩm Thực Đa Sắc Màu
Xác định và hiểu đúng về các mã vùng Malaysia cũng như mã zip của quốc gia này sẽ giúp bạn duy trì tốt kênh liên lạc quốc tế. Bạn sẽ thuận tiện trong việc liên hệ với bạn bè, người thân hoặc các đối tác ở Malaysia. Hi vọng những thông tin trên của vieclammalaysia.com sẽ cung cấp thêm một phần kiến thức tuyệt vời cho bạn!
Nguyễn Tuấn Nghĩa không chỉ là một người sáng lập, mà còn là một nhà doanh nghiệp tài năng, đã tạo ra cơ hội việc làm cho hàng ngàn người tại Malaysia. Từ việc xây dựng mối quan hệ vững chắc với các doanh nghiệp địa phương đến việc phát triển giao diện trực tuyến tiện lợi và tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, ông đã đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia này.
Thông tin chi tiết:
- Email: [email protected]
- Học vấn: Bằng cử nhân quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
- Địa chỉ: 25/27 Đ. Nguyễn Chí Thanh, Tổ 29, Ba Đình, Hà Nội, Vietnam